trắc nghiệm xác suất có đáp án

[toanmath.com] Bài tập trắc nghiệm tổ hợp và xác suất có đáp án và lời giải chi tiết Đặng Việt Đông (PDF) [toanmath.com] Bài tập trắc nghiệm tổ hợp và xác suất có đáp án và lời giải chi tiết Đặng Việt Đông | Hậu Nguyễn - Academia.edu Đề thi kiểm tra môn toán lớp 10 - Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 2. Xác suất của biến cố (Nhận biết) có đáp án. Đăng nhập. Đăng nhập Đăng ký Hỏi bài. Khóa học Thi Online. Tuyển sinh. Đăng nhập. Đăng ký. Khóa học Tài liệu gồm 63 trang tuyển chọn 171 bài toán trắc nghiệm xác suất có đáp án và lời giải chi tiết trong chương trình Đại số và Giải tích 11 chương 2, các bài toán với đầy đủ 4 mức độ nhận thức: nhận biết - thông hiểu - vận dụng bậc thấp - vận dụng bậc cao, phù hợp với đại đa số đối tượng học Vay Tiền Trả Góp Theo Tháng Chỉ Cần Cmnd. Hóa học 12 Sinh học 12 Lịch sử 12 Địa lí 12 GDCD 12 Công nghệ 12 Tin học 12 Lớp 11 Hóa học 11 Sinh học 11 Lịch sử 11 Địa lí 11 GDCD 11 Công nghệ 11 Tin học 11 Lớp 10 Hóa học 10 Sinh học 10 Lịch sử 10 Địa lí 10 GDCD 10 Công nghệ 10 Tin học 10 Lớp 9 Hóa học 9 Sinh học 9 Lịch sử 9 Địa lí 9 GDCD 9 Công nghệ 9 Tin học 9 Âm nhạc và mỹ thuật 9 Lớp 8 Hóa học 8 Sinh học 8 Lịch sử 8 Địa lí 8 GDCD 8 Công nghệ 8 Tin học 8 Âm nhạc và mỹ thuật 8 Lớp 7 Sinh học 7 Lịch sử 7 Địa lí 7 Khoa học tự nhiên 7 Lịch sử và Địa lí 7 GDCD 7 Công nghệ 7 Tin học 7 Âm nhạc và mỹ thuật 7 Lịch sử và Địa lí 6 GDCD 6 Công nghệ 6 Tin học 6 HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp 6 Âm nhạc 6 Mỹ thuật 6 PHẦN ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH Chương 1 Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác Chương 2 Tổ hợp - Xác suất Chương 3 Dãy số - Cấp số cộng- Cấp số nhân Chương 4 Giới hạn Chương 5 Đạo hàm PHẦN HÌNH HỌC Chương 1 Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng Chương 2 Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Quan hệ song song Chương 3 Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian Câu hỏi 1 Một tổ học sinh có \7\ nam và \3\ nữ. Chọn ngẫu nhiên \2\ người. Tính xác suất sao cho \2\ người được chọn đều là đang xem Trắc nghiệm xác suất có đáp án A \\dfrac{1}{{15}}\B \\dfrac{7}{{15}}\C \\dfrac{8}{{15}}\D \\dfrac{1}{5}\Phương pháp giảiCông thức tính xác suất của biến cố A là \P\left A \right = \dfrac{{{n_A}}}{{{n_\Omega }}}.\Lời giải chi tiếtSố cách chọn 2 bạn trong 10 bạn là \{n_\Omega } = C_{10}^2\ cách biến cố A “Chọn được 2 người đều là nữ”.\ \Rightarrow {n_A} = C_3^2\ cách chọn.\ \Rightarrow P\left A \right = \dfrac{{{n_A}}}{{{n_\Omega }}} = \dfrac{{C_3^2}}{{C_{10}^2}} = \dfrac{1}{{15}}.\Chọn A. Câu hỏi 2 Gieo ngẫu nhiên một đồng xu cân đối, đồng chất 3 lần. Xác suất để cả ba lần xuất hiện mặt sấp là A \\dfrac{1}{8}\B \\dfrac{1}{3}\C \\dfrac{2}{3}\D \\dfrac{1}{4}\Lời giải chi tiếtXác suất để gieo một lần xuất hiện mặt sấp là \\dfrac{1}{2}\Vậy xác suất để cả ba lần gieo đều xuất hiện mặt sấp là \{\left {\dfrac{1}{2}} \right^3} = \dfrac{1}{8}.\Chọn A. Câu hỏi 3 Gieo một đồng tiền cân đối và đồng chất bốn lần. Xác suất để cả bốn lần xuất hiện mặt sấp là A \\dfrac{4}{{16}}\B \\dfrac{2}{{16}}\C \\dfrac{1}{{16}}\D \\dfrac{6}{{16}}\Lời giải chi tiết+ Gọi không gian mẫu là gieo đồng tiền cân đối và đồng chất bốn lần\ \Rightarrow {n_\Omega } = = 16\+ Gọi A là biến cố “Cả 4 lần xuất hiện mặt sấp”\ \Rightarrow A = \left\{ {S{\rm{SSS}}} \right\}\\ \Rightarrow {n_{\left A \right}} = 1\\ \Rightarrow \,\Xác suất của biến cố A là \{P_{\left A \right}} = \dfrac{{{n_{\left A \right}}}}{{{n_\Omega }}} = \dfrac{1}{{16}}\ Chọn C. Câu hỏi 4 Gieo một đồng xu đồng có hai mặt sấp và ngửa cân đối đồng chất 5 lần. khi đó số phần tử của không gian mẫu \{n_\Omega }\ bằng bao nhiêu ? A hỏi 5 Cho \A,\,\,B\ là hai biến cố độc lập cùng liên quan đến phép thử \T\, xác suất xảy ra biến cố \A\ là \\dfrac{1}{2}\, xác suất xảy ra biến cố \B\ là \\dfrac{1}{4}\. Xác suất để xảy ra biến cố \A\ và \B\ là A \P\left { \right = \dfrac{1}{8}\B \P\left { \right = \dfrac{3}{4}\C \P\left { \right = \dfrac{1}{4}\D \P\left { \right = \dfrac{7}{8}\Phương pháp giải\A,\,\,B\ là hai biến cố độc lập thì \P\left { \right = P\left A \right.P\left B \right\.Lời giải chi tiếtVì \A,\,\,B\ là hai biến cố độc lập thì \P\left { \right = P\left A \right.P\left B \right = \dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{4} = \dfrac{1}{8}\.Chọn A. Câu hỏi 6 Gieo một con súc sắc. Xác suất để mặt chấm chẵn xuất hiện là A \0,2\B \0,3\C \0,4\D \0,5\Phương pháp giảiCông thức xác suất \P = \frac{{nA}}{{n\Omega }}\\nA\ số TH chấm chẵn.\n\Omega \ số TH các chấm xuất giải chi tiếtKhông gian mẫu\\Omega = \left\{ {1;\;2;\;3;\;4;\;5;\;6} \right\}.\Biến cố xuất hiện mặt chẵn là 3 lần \A = \left\{ {2;4;6} \right\}\Suy ra \P\left A \right = \frac{{n\left A \right}}{{n\left \Omega \right}} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}.\Chọn D Câu hỏi 7 Một lô hàng gồm \1000\ sản phẩm, trong đó có \50\ phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên từ lô hàng đó \1\ sản phẩm. Xác suất để lấy được sản phẩm tốt là A \0,94\B \0,96\C \0,95\D \0,97\Phương pháp giảiCông thức xác suất \P = \frac{{nA}}{{n\Omega }}\\nA\ lấy được số sản phẩm tốt.\n\Omega \ tổng số sản giải chi tiếtGọi \A\ là biến cố “lấy được \1\ sản phẩm tốt.“- Không gian mẫu lấy 1 trong 1000 sản phẩm \\left \Omega \right = C_{100}^1 = 100\.- \nA\ lấy 1 sản phẩm tốt trong 950 sản phẩm tốt \n\left A \right = C_{950}^1 = 950\.\ \Rightarrow P\left A \right = \frac{{n\left A \right}}{{\left \Omega \right}} = \frac{{950}}{{100}} = 0,95\.Chọn C Câu hỏi 8 Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất, xác suất để mặt có số chấm chẵn xuất hiện là A \1\.B \\dfrac{1}{3}\.C \\dfrac{2}{3}\.D \\dfrac{1}{2}\.Phương pháp giảiTính \n\left \Omega \right\ và \n\left A \right\ suy ra xác suất \P\left A \right = \dfrac{{n\left A \right}}{{n\left \Omega \right}}\.Lời giải chi tiếtSố phần tử không gian mẫu \n\left \Omega \right = 6\.Gọi biến cố A “mặt chẵn chấm xuất hiện”Ta có \A = \left\{ {2;4;6} \right\} \Rightarrow n\left A \right = 3\.Vậy xác suất \P\left A \right = \dfrac{3}{6} = \dfrac{1}{2}\.Chọn D. Câu hỏi 9 Cho \A\ và \\overline A \ là hai biến cố đối nhau. Chọn câu đúng A \P\left A \right = 1 + P\left {\overline A } \right\B \P\left A \right = 1 - P\left {\overline A } \right\C \P\left A \right = P\left {\overline A } \right\D \P\left A \right + P\left {\overline A } \right = 0\Phương pháp giảiSử dụng công thức tính xác suất của biến cố đối \P\left {\overline A } \right = 1 - P\left A \right\.Lời giải chi tiếtNếu \A\ và \\overline A \ là hai biến cố đối nhau thì \P\left {\overline A } \right = 1 - P\left A \right \Leftrightarrow P\left A \right = 1 - P\left {\overline A } \right\Chọn B Câu hỏi 10 Xét một phép thử có không gian mẫu \\Omega \ và \A\ là một biến cố của phép thử đó. Phát biểu nào sau đây sai ? A Xác suất của biến cố \A\ là \P\left A \right = \frac{{n\left A \right}}{{n\left \Omega \right}}\.B \0 \le P\left A \right \le 1\.C \P\left A \right = 1 - P\left {\overline A } \right\.D \P\left A \right = 0\ khi và chỉ khi \A\ là biến cố chắc giải chi tiếtXác suất của biến cố \A\ là \P\left A \right = \frac{{n\left A \right}}{{n\left \Omega \right}} \Rightarrow \ đáp án A có \0 \le P\left A \right \le 1 \Rightarrow \ đáp án B \\overline A \ là biến cố đối của biến cố \A\ thì \P\left A \right = 1 - P\left {\overline A } \right \Rightarrow \ đáp án C đúng.\P\left A \right = 1\ khi và chỉ khi \A\ là biến cố chắc \ \Rightarrow \ đáp án D D. Câu hỏi 11 Xếp \1\ học sinh lớp A, \2\ học sinh lớp B, \5\ học sinh lớp C thành một hàng ngang. Tính xác suất sao cho học sinh lớp A chỉ đứng cạnh học sinh lớp B. A \\dfrac{2}{5}\ B \\dfrac{9}{{28}}\ C \\dfrac{1}{5}\D \\dfrac{3}{{28}}\Phương pháp giảiXác suất của biến cố \A\ là \P\left A \right = \dfrac{{{n_A}}}{{{n_\Omega }}}.\Lời giải chi tiếtSố cách sắp xếp 8 bạn học sinh thành một hàng ngang là \8!\ biến cố A “Học sinh lớp A chỉ đứng cạnh học sinh lớp B”.TH1 Học sinh A đứng ở đầu hàng và đứng cạnh 1 bạn lớp B\ \Rightarrow \ Có \C_2^ cách Học sinh A đứng ở cuối hàng và đứng cạnh 1 bạn lớp B\ \Rightarrow \ Có \C_2^ cách Học sinh A đứng giữa hai bạn học sinh lớp B\ \Rightarrow \ Có \2!.6!\ cách xếp.\\begin{array}{l} \Rightarrow {n_A} = 2C_2^ + 2!.6! = 4320\\ \Rightarrow P\left A \right = \dfrac{{{n_A}}}{{{n_\Omega }}} = \dfrac{{4320}}{{8!}} = \dfrac{3}{{28}}.\end{array}\Chọn án - Lời giải Câu hỏi 12 Có 10 bạn học sinh xếp ngẫu nhiên thành một hàng dọc. Tính xác suất để 3 bạn Hoa, Mai, Lan đứng cạnh nhau. A \\dfrac{1}{5}\B \\dfrac{1}{{15}}\C \\dfrac{{11}}{{15}}\D \\dfrac{3}{5}\Đáp án BPhương pháp giảiSử dụng quy tắc giải chi tiếtXếp 10 bạn thành 1 hàng dọc có \10!\ cách A là biến cố “3 bạn Hoa, Mai, Lan đứng cạnh nhau”.Buộc 3 bạn Hoa, Mai,Lan vào 1 nhóm suy ra có 3! cách sắp xếp 3 3 bạn này là 1 bạn, với 7 bạn còn lại, ta có 8! cách xếp 8 bạn này.\ \Rightarrow n\left A \right = 3!8!\.Vậy xác suất để 3 bạn Hoa,Mai,Lan đứng cạnh nhau là\P = \dfrac{{3!.8!}}{{10!}} = \dfrac{1}{{15}}.\Chọn án - Lời giải Câu hỏi 13 Hai cầu thủ bóng đá sút phạt đền, mỗi người được sút một quả với xác suất ghi bàn tương ứng là 0,8 và 0,7. Tính xác suất để chỉ có 1 cầu thủ ghi bàn. A \0,14\B \0,38\C \0,24\D \0,62\Đáp án BPhương pháp giảiSử dụng các công thức tính xác suất. Nếu A và B là hai biến cố độc lập thì \PAB = PA.PB\ . Nếu A và B là hai biến cố xung khắc thì \PA \cup B = PA + PB\ .Nếu A và B là hai biến cố đối nhau thì \P\left A \right + PB = 1\Lời giải chi tiếtGọi A là biến cố cầu thủ thứ nhất ghi được bàn thắng. Ta có \P\left A \right = 0,8\và \P\bar A = 0,2\Gọi B là biến cố cầu thủ thứ nhất ghi được bàn thắng. Ta có \P\left B \right = 0,7\ và \P\bar B = 0,3\Ta xét hai biến cố xung khắc sau \A\bar B\ “Chỉ có cầu thủ thứ nhất ghi bàn”. Ta có \P\left {A\bar B} \right = P\left A \right.P\left {\bar B} \right = 0, = 0,24\\B\bar A\ “ Chỉ có cầu thủ thứ hai ghi bàn” . Ta có \P\left {B\bar A} \right = P\left B \right.P\left {\bar A} \right = 0, = 0,14\Gọi C là biến cố chỉ có 1 cầu thủ ghi bàn. Ta có \PC = P\left {A\bar B} \right + P\left {B\overline A } \right = 0,24 + 0,14 = 0,38.\Chọn án - Lời giải Câu hỏi 14 Gieo một đồng tiền liên tiếp 3 lần. Tính xác suất của biến cố \A\ “ít nhất một lần xuất hiện mặt sấp”. A \P\left A \right = \frac{1}{2}\. B \P\left A \right = \frac{3}{8}\. C \P\left A \right = \frac{7}{8}\. D \P\left A \right = \frac{1}{4}\.Đáp án CPhương pháp giảiSử dụng phương pháp tính xác suất của biến cố đối- Tính xác suất để không có lần nào ra mặt Từ đó suy ra kết quả của bài giải chi tiếtXác suất để xuất hiện mặt sấp là \\frac{1}{2}\, xác suất để xuất hiện mặt ngửa là \\frac{1}{2}\.Biến cố đối của biến cố \A\ là \\overline A \ “không có lần nào xuất hiện mặt sấp” hay cả 3 lần đều mặt quy tắc nhân xác suất \P\left {\overline A } \right = \frac{1}{2}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2} = \frac{1}{8}\.Vậy \P\left A \right = 1 - P\left {\overline A } \right = 1 - \frac{1}{8} = \frac{7}{8}.\Chọn án - Lời giải Câu hỏi 15 Một nhóm có \2\ bạn nam và \3\ bạn nữ. Chọn ngẫu nhiên \3\ bạn trong nhóm đó, tính sác xuất để trong cách chọn đó có ít nhất \2\ bạn nữ. A \\dfrac{3}{{10}}.\B \\dfrac{3}{5}.\C \\dfrac{7}{{10}}.\D \\dfrac{2}{5}.\Đáp án CPhương pháp giảiCông thức tính xác suất của biến cố A là \P\left A \right = \frac{{{n_A}}}{{{n_\Omega }}}.\Lời giải chi tiếtChọn ngẫu nhiên 3 bạn trong 5 bạn nên có số cách chọn là \{n_\Omega } = C_5^3\ cách biến cố A “Trong 3 được chọn, có ít nhất 2 bạn nữ”. \ \Rightarrow {n_A} = C_2^1C_3^2 + C_3^3 = 7\ cách chọn.\ \Rightarrow P\left A \right = \frac{7}{{C_5^3}} = \frac{7}{{10}}.\Chọn án - Lời giải Câu hỏi 16 Tung một con súc sắc đồng chất cân đối ba lần. Tính xác suất để có ít nhất một lần xuất hiện mặt có 6 chấm A \{\left {\dfrac{5}{6}} \right^3}\B \1 - {\left {\dfrac{1}{6}} \right^3}\C \{\left {\dfrac{1}{6}} \right^3}\D \1 - {\left {\dfrac{5}{6}} \right^3}\Đáp án DPhương pháp giải- Tính số phần tử của không gian Gọi A là biến cố “Có ít nhất một lần xuất hiện mặt có 6 chấm”, suy ra biến cố đối \\bar A\.- Tính số phần tử của biến cố \\bar A\, từ đó tính xác suất của biến cố \\bar A\ là \P\left {\bar A} \right = \dfrac{{n\left {\bar A} \right}}{{n\left \Omega \right}}\.- Tính xác suất của biến cố A \P\left A \right = 1 - P\left {\bar A} \right.\Lời giải chi tiếtTung một con súc sắc đồng chất cân đối ba lần ta có không gian mẫu \n\left \Omega \right = {6^3} = 216\.Gọi A là biến cố “Có ít nhất một lần xuất hiện mặt có 6 chấm”.\ \Rightarrow \ Biến cố đối \\bar A\ “Không có lần nào xuất hiện mặt 6 chấm”.+ Lần tung thứ nhất có 5 khả năng.+ Lần tung thứ hai có 5 khả năng.+ Lần tung thứ ba có 5 khả năng.\ \Rightarrow n\left {\bar A} \right = {5^3} \Rightarrow P\left {\bar A} \right = \dfrac{{{5^3}}}{{{6^3}}} = {\left {\dfrac{5}{6}} \right^3}\.Vậy \P\left A \right = 1 - P\left {\bar A} \right = 1 - {\left {\dfrac{5}{6}} \right^3}\.Chọn án - Lời giải Câu hỏi 17 Trong một lô hàng có 12 sản phẩm khác nhau, trong đó có đúng 2 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên 6 sản phẩm từ lô hàng đó. Hãy tính xác suất để trong 6 sản phẩm được lấy ra có không quá một phế phẩm? A \P = \dfrac{{17}}{{21}}\B \P = \dfrac{{22}}{{24}}\C \P = \dfrac{{21}}{{50}}\D \P = \dfrac{{17}}{{22}}\Đáp án DLời giải chi tiết+ Gọi KGM là “Lấy ngẫu nhiên 6 sản phẩm từ 12 sản phẩm” \ \Rightarrow {n_\Omega } = C_{12}^6 = 924\+ Gọi A là biến cố “6 sản phẩm được lấy ra không quá 1 phế phẩm”TH1 Số cách lấy được 6 sản phẩm trong đó 5 sản phầm và 1 phế phẩm \ \Rightarrow C_{10}^ = 504\cáchTH2 Số cách lấy được 6 sản phẩm trong đó 6 sản phẩm và 0 phế phẩm \ \Rightarrow C_{10}^ = 504\cách\\begin{array}{l} \Rightarrow {n_{\left A \right}} = 504 + 210 = 714\\ \Rightarrow {P_{\left A \right}} = \dfrac{{714}}{{924}} = \dfrac{{17}}{{22}}\end{array}\ Chọn án - Lời giải Câu hỏi 18 Đội tuyển học sinh giỏi của một trường THPT có 8 học sinh nam và 4 học sinh nữ. Trong buổi lễ trao phần thưởng, các học sinh trên được xếp thành một hàng ngang. Tính xác suất để khi xếp sao cho 2 học sinh nữ không đứng cạnh nhau A \\dfrac{{653}}{{660}}\B \\dfrac{7}{{660}}\C \\dfrac{{41}}{{55}}\ D \\dfrac{{14}}{{55}}\Đáp án DLời giải chi tiết\{n_\Omega } = 12!\Gọi A “Biến cố 2 bạn nữ không đứng cạnh nhau”\ + \ Bước 1 Xếp 8 bạn nam \ \Rightarrow 8!\ cáchKhi đó 8 bạn nam tạo ra 9 khe trống, xếp 4 bạn nữ vào đó \ \Rightarrow A_9^4\ cách\ \Rightarrow {n_A} = 8!\\ \times \\A_9^4\\ \Rightarrow {P_A} = \dfrac{{8!.A_9^4}}{{12!}} = \dfrac{{14}}{{55}}\ .Chọn án - Lời giải Câu hỏi 19 Cho tập hợp \A = \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}\. Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên có ít nhất 3 chữ số, các chữ số đôi một khác nhau được lập thành từ các chữ số thuộc tập A. Chọn ngẫu nhiên một số từ S, tính xác suất để số được chọn có tổng các chữ số bằng 10. A \\dfrac{1}{{30}}\B \\dfrac{3}{{25}}\C \\dfrac{{22}}{{25}}\D \\dfrac{2}{{25}}\Đáp án BLời giải chi tiết\\Omega \ Tập hợp S các số tự nhiên có ít nhất 3 chữ số khác nhau được lập từ tập Số có 3 chữ số \\overline {abc} \a có 5 cách chọnb có 4 cách chọnc có 3 cách chọn\ \Rightarrow = 60\TH2 Số có 4 chữ số \\overline {abcd} \\ \Rightarrow = 120\TH3 Số có 5 chữ số \\overline {abcde} \\ \Rightarrow = 120\\ \Rightarrow {n_\Omega } = 60 + 120 + 120 = 300\Biến cố A Số được chọn có tổng các chữ số bằng 10TH1 Số có 3 chữ số \\left\{ {1;4;5} \right\},\left\{ {2;3;5} \right\}\Có \\left {3 \times 2 \times 1} \right \times 2 = 12\TH1 Số có 4 chữ số \\left\{ {1;2;3;4} \right\}\Có \ = 24\\ \Rightarrow {n_A} = 12 + 24 = 36\\ \Rightarrow {P_A} = \dfrac{{36}}{{300}} = \dfrac{3}{{25}}\Chọn án - Lời giải Câu hỏi 20 Một bình đựng 8 viên bi xanh và 4 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi. Xác suất để có được ít nhất hai viên bi xanh là bao nhiêu? A \\frac{{28}}{{55}}.\B \\frac{{41}}{{55}}.\C \\frac{{14}}{{55}}.\D \\frac{{42}}{{55}}.\Đáp án DPhương pháp giảiChọn ngẫu nhiên 3 viên bi trong tất cả 12 viên bi từ đó ta có không gian biến cố A “Trong ba viên bi được chọn có ít nhất hai viên bi xanh”.Như vậy biến cố A xảy ra khi ta có thế lấy được ba viên bi xanh hoặc hai viên bi đó ta có \P\left A \right = \frac{{{n_A}}}{{{n_\Omega }}}.\Lời giải chi tiếtChọn ngẫu nhiên 3 viên bi trong tất cả 12 viên bi từ đó ta có không gian mẫu là \{n_\Omega } = C_{12}^3.\Gọi biến cố A “Trong ba viên bi được chọn có ít nhất hai viên bi xanh”.Như vậy biến cố A xảy ra khi ta có thế lấy được ba viên bi xanh hoặc hai viên bi xanh.\ \Rightarrow {n_A} = C_8^ + C_8^ = 168\ cách chọn.\ \Rightarrow P\left A \right = \frac{{{n_A}}}{{{n_\Omega }}} = \frac{{168}}{{C_{12}^3}} = \frac{{42}}{{55}}.\ Chọn án - Lời giải Câu hỏi 21 Hai xạ thủ cùng bắn vào bia. Xác suất người thứ nhất bắn trúng là 80%. Xác suất người thứ hai bắn trúng là 70%. Xác suất để cả hai người cùng bắn trúng là A \50\%.B \32,6\%.C \60\%.D \56\%.Đáp án DPhương pháp giảiSử dụng qui tắc nhân xác suất \P\left {AB} \right = P\left A \right.P\left B \right\Lời giải chi tiếtGọi A là biến cố “người thứ nhất bắn trúng”Gọi B là biến cố “ người thứ hai bắn trúng”Suy ra \P\left A \right = 0,8,P\left B \right = 0,7\Và AB là biến cố “cả hai người đều bắn trúng”Ta có \P\left {AB} \right = P\left A \right.P\left B \right = 0, = 0,56\Chọn án - Lời giải Câu hỏi 22 Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất 2 lần, tính xác suất để biến cố có tích 2 lần số chấm khi gieo xúc xắc là một số chẵn A 0,25B 0,5C 0,75 D 0,85Đáp án CLời giải chi tiết+ Gọi không gian mẫu là “Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất 2 lần” \ \Rightarrow {n_\Omega } = {6^2} = 36\+ Gọi A là biến cố “Tích 2 lần số chấm khi gieo là 1 số chẵn”TH1 Lần 1 gieo được số chẵn chấm là 2; 4 và 6 thì Lần 2 gieo được số nào cũng được \ \Rightarrow \\C_3^ = 18\ cách TH1 Lần 1 gieo được số lẻ chấm là 1;3 hoặc 5 thì lần 2 phải gieo được số chẵn chấm\ \Rightarrow \\C_3^ = 18\ cách \\begin{array}{l} \Rightarrow {n_{\left A \right}} = 18 + 9 = 27\\ \Rightarrow {P_{\left A \right}} = \dfrac{{27}}{{36}} = 0,75\end{array}\Chọn án - Lời giải Câu hỏi 23 Gieo ba con xúc xắc. Xác suất để số chấm xuất hiện trên ba con xúc xắc như nhau là A \\dfrac{{12}}{{216}}\B \\dfrac{1}{{216}}\C \\dfrac{6}{{216}}\D \\dfrac{3}{{216}}\Đáp án CLời giải chi tiết+ Gọi không gian mẫu là “Gieo 3 con xúc xắc” \ \Rightarrow {n_\Omega } = {6^3} = 216\+ Gọi biến cố A là “Số chấm xuất hiện trên 3 con xúc xắc như nhau”\\begin{array}{l} \Rightarrow A = \left\{ {\left {1,1,1} \right;\left {2,2,2} \right;\left {3,3,3} \right;\left {4,4,4} \right;\left {5,5,5} \right;\left {6,6,6} \right} \right\}\\ \Rightarrow {n_{\left A \right}} = 6\end{array}\\ \Rightarrow {P_{\left A \right}} = \dfrac{6}{{216}}\,\,\,\,\Chọn án - Lời giải Câu hỏi 24 Một lớp có 20 nam sinh và 15 nữ sinh. Giáo viên gọi ngẫu nhiên 4 học sinh lên bảng giải bài tập. Tính xác suất để 4 học sinh được gọi có cả nam và nữ? A \\dfrac{{4615}}{{5236}}.\B \\dfrac{{5689}}{{5263}}\C \\dfrac{{9682}}{{7638}}\D \\dfrac{{3568}}{{2164}}\Đáp án ALời giải chi tiết+ Gọi không gian mẫu là “Gọi ngẫu nhiên 4 học sinh lên bảng giải bài tập” \ \Rightarrow {n_\Omega } = C_{35}^4\+ Gọi biến cố A là “4 học sinh được gọi có cả nam và nữ”\ \Rightarrow \overline C \là “4 học sinh được gọi toàn nam hoặc toàn nữ”TH1 4 học sinh lên bảng toàn là nam \ \Rightarrow \ \C_{20}^4\ cáchTH2 4 học sinh lên bảng toàn là nữ \ \Rightarrow \ \C_{15}^4\ cách\\begin{array}{l} \Rightarrow {n_{\overline C }} = C_{20}^4 + C_{15}^4\\ \Rightarrow {P_{\overline C }} = \dfrac{{C_{20}^4 + C_{15}^4}}{{C_{35}^4}} = \dfrac{{621}}{{5236}}\\ \Rightarrow {P_C} = 1 - {P_{\overline C }} = 1 - \dfrac{{621}}{{5236}} = \dfrac{{4615}}{{5236}}\end{array}\ Chọn án - Lời giải Câu hỏi 25 Trong một hộp có 10 viên bi đỏ có bán kính khác nhau, 5 viên bi xanh có bán kính khác nhau và 3 viên bi vàng có bán kính khác nhau. Lấy ngẫu nhiên từ hộp đó ra 9 viên bi. Tính xác suất để 9 viên lấy ra có đủ cả 3 màu? A \\dfrac{{46157}}{{59236}}.\ B \\dfrac{{42910}}{{48620}}\C \\dfrac{{59682}}{{27638}}\D \\dfrac{{35698}}{{29164}}\ Đáp án BLời giải chi tiết+ Gọi KGM là “lấy ngẫu nhiên 9 viên bi” \ \Rightarrow {n_\Omega } = C_{18}^9 = 48620\+ Gọi A “Biến cố lấy đủ cả 3 màu” \ \Rightarrow \overline A \ “Biến cố không lấy đủ 3 màu”TH1 Chỉ lấy được một màu đỏ \C_{10}^9 = 10\ cáchTH2 Chỉ lấy được màu đỏ và xanh\C_5^ + C_5^ + C_5^ + C_5^ + C_5^ 4995 cáchTH3 Chỉ lấy được màu đỏ và vàng \C_3^ + C_{C3}^ + C_3^ = 705\ cách\\begin{array}{l} \Rightarrow {n_{\overline A }} = 10 + 4995 + 705 = 5710\\ \Rightarrow {P_{\left A \right}} = 1 - {P_{\left {\overline A } \right}} = 1 - \dfrac{{5710}}{{48620}} = \dfrac{{42910}}{{48620}}\end{array}\Chọn án - Lời giải Câu hỏi 26 Trong chiếc hộp có 6 bi đỏ, 5 bi vàng và 4 bi trắng. Lấy ngẫu nhiên trong hộp ra 4 viên bi. Tính xác suất để trong 4 viên bi lấy ra không đủ ca 3 màu A \\dfrac{{12}}{{21}}\B \\dfrac{{12}}{{26}}\C \\dfrac{{43}}{{91}}\D \\dfrac{{34}}{{16}}\Đáp án CLời giải chi tiết+ Gọi KGM là “lấy ngẫu nhiên 4 viên bi”\ \Rightarrow \\{n_\Omega } = C_{15}^4 = 1365\cách+ A “Biến cố lấy ra không đủ 3 màu”TH1 Chỉ lấy được 1 màu \C_6^4 + C_5^4 + C_4^4 = 21\TH2 Chỉ lấy được bi màu đỏ và vàng \C_6^ + C_6^ + C_6^ = 310\TH3 Chỉ lấy được bi màu đỏ và trắng \C_6^ + C_6^ + C_6^ = 194\TH4 Chỉ lấy được bi màu vàng và trắng \C_5^ + C_5^ + C_5^ = 120\\\begin{array}{l} \Rightarrow {n_{\left A \right}} = 645\\ \Rightarrow {P_{\left A \right}} = \dfrac{{645}}{{1365}} = \dfrac{{43}}{{91}}\end{array}\Chọn án - Lời giải Câu hỏi 27 Một hộp đựng 7 viên bi đỏ đánh số từ 1 đến 7 và 6 bi xanh đánh số từ 1 đến 6. Xác suất chọn được hai viên bi từ hộp đó sao cho chúng khác màu và khác số bằng A \\dfrac{5}{{13}}.\B \\dfrac{6}{{13}}.\C \\dfrac{{49}}{{78}}\D \\dfrac{7}{{13}}.\Đáp án BPhương pháp giảiSử dụng tổ hợp và quy tắc giải chi tiếtChọn 2 viên bi bất kì \ \Rightarrow n\left \Omega \right = C_{13}^2 = 78\.Gọi A là biến cố “Hai viên bi được chọn khác màu và khác số”.Số cách chọn bi xanh là \C_6^1 = 6\ với mỗi cách chọn 1 viên bi xanh thì có \C_6^1 = 6\ cách chọn bi đỏ thỏa mãn khác màu và khác số với viên bi xanh vừa chọn\ \Rightarrow n\left A \right = = 36.\Vậy \P\left A \right = \dfrac{{36}}{{78}} = \dfrac{6}{{13}}.\Chọn án - Lời giải Câu hỏi 28 Một chiếc hộp có mười một thẻ đánh số từ 0 đến 10. Rút ngẫu nhiên hai thẻ rồi nhân hai số ghi trên hai thẻ với nhau. Tính xác suất để kết quả nhận được là một số chẵn. A \\dfrac{2}{9}.\B \\dfrac{7}{9}.\C \\dfrac{9}{{11}}.\D \\dfrac{2}{{11}}.\Đáp án CPhương pháp giảiCông thức tính xác suất của biến cố \A\ là \P\left A \right = \dfrac{{{n_A}}}{{{n_\Omega }}} = 1 - P\left {\overline A } \right.\Lời giải chi tiếtGọi biến cố \A\ Rút được hai thẻ ngẫu nhiên và tích hai số thẻ đó là một số chẵn’’.\ \Rightarrow \overline A \ Rút được hai thẻ ngẫu nhiên và tích hai số thẻ đó là một số lẻ’’.Rút ngẫu nhiên hai thẻ trong mười một thẻ ta có không gian mẫu là \{n_\Omega } = C_{11}^2.\ Tích của hai số ghi trên thẻ là một số lẻ khi ta rút được 2 thẻ đều được đánh số lẻ.\ \Rightarrow {n_{\overline A }} = C_5^2\ cách rút.\\begin{array}{l} \Rightarrow P\left {\overline A } \right = \dfrac{{C_5^2}}{{C_{11}^2}} = \dfrac{2}{{11}}.\\ \Rightarrow P\left A \right = 1 - P\left {\overline A } \right = 1 - \dfrac{2}{{11}} = \dfrac{9}{{11}}.\end{array}\Chọn án - Lời giải Câu hỏi 29 Một hộp có 5 quả cầu xanh và 6 quả cầu đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 quả cầu. Xác suất để lấy được cả 3 quả cầu đỏ là A \\dfrac{4}{{33}}\B \\dfrac{6}{{11}}\ C \\dfrac{3}{{11}}\ D \\dfrac{2}{{33}}\ Đáp án APhương pháp giảiXác suất của biến cố \A\ là \P\left A \right = \dfrac{{{n_A}}}{{{n_\Omega }}} = 1 - P\left {\overline A } \right.\Lời giải chi tiếtLấy ngẫu nhiên \3\ quả cầu trong \11\ quả cầu nên ta có không gian mẫu là \{n_\Omega } = C_{11}^3.\Gọi biến cố \A\ “Lấy được \3\ quả cầu màu đỏ”.\\begin{array}{l} \Rightarrow {n_A} = C_6^3.\\ \Rightarrow P\left A \right = \dfrac{{{n_A}}}{{{n_\Omega }}} = \dfrac{{C_6^3}}{{C_{11}^3}} = \dfrac{4}{{33}}.\end{array}\Chọn án - Lời giải Câu hỏi 30 Gieo một con xúc xắc hai lần. Xác suất để ít nhất một lần xuất hiện mặt sáu chấm là A \\dfrac{{12}}{{36}}\B \\dfrac{{11}}{{36}}\C \\dfrac{6}{{36}}\D \\dfrac{8}{{36}}\Đáp án BLời giải chi tiết+ Gọi không gian mẫu là gieo 1 con xúc xắc hai lần v\ \Rightarrow {n_\Omega } = = 36\+ Gọi A là biến cố “Ít nhất 1 lần xuất hiện mặt 6 chấm”\ \Rightarrow \overline A \ nhiều nhất 1 lần xuất hiện mặt 6 chấmTH1 Mặt 6 chấm xuất hiện 0 lần \C_5^ = 20\TH2 Mặt 6 chấm xuất hiện 1 lần \C_5^ = 5\\\begin{array}{l} \Rightarrow {P_{\left {\overline A } \right}} = \dfrac{{20 + 5}}{{36}} = \dfrac{{25}}{{36}}\\ \Rightarrow {P_{\left A \right}} = 1 - {P_{\left {\overline A } \right}}\\ \Leftrightarrow {P_{\left A \right}} = 1 - \dfrac{{25}}{{36}} = \dfrac{{11}}{{36}}\end{array}\Chọn án - Lời giải Câu hỏi 31 Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất 2 lần. Tính xác suất để biến cố có tổng hai mặt bằng 8 A \\dfrac{1}{6}\B \\dfrac{5}{{36}}\C \\dfrac{1}{9}\D \\dfrac{1}{2}\Đáp án BLời giải chi tiết+ Gọi không gian mẫu là gieo 1 con xúc xắc cân đối đồng chất 2 lần \ \Rightarrow {n_\Omega } = {6^2} = 36\+ Gọi A là biến cố “Tổng 2 mặt bằng 8”\ \Rightarrow A = \left\{ {\left {2;6} \right,\left {6;2} \right,\left {3;5} \right,\left {5;3} \right,\left {4;4} \right} \right\}\\ \Rightarrow {n_{\left A \right}} = 5\\ \Rightarrow {P_{\left A \right}} = \dfrac{5}{{36}}\Chọn án - Lời giải Câu hỏi 32 Một hộp chứa 6 quả cầu đỏ khác nhau và 4 quả cầu xanh khác nhau. Chọn ngẫu nhiên cùng một lúc 2 quả cầu từ hộp. Tính xác suất của biến cố “Lấy được hai quả cầu cùng màu”. A \\dfrac{7}{{15}}\.B \\dfrac{4}{9}\.C \\dfrac{8}{{15}}.\ D \\dfrac{7}{{45}}.\Đáp án APhương pháp giảiXét 2 trường hợp Hai quả cùng xanh hoặc hai quả cùng giải chi tiếtChọn ngẫu nhiên cùng một lúc 2 quả cầu từ hộp 10 quả cầu \ \Rightarrow n\left \Omega \right = C_{10}^2\.Gọi A là biến cố “Lấy được hai quả cùng màu”.TH1 2 quả lấy ra cùng màu đỏ ta có \C_6^2\ 2 quả lấy ra cùng màu xanh ta có \C_4^2\ cách.\ \Rightarrow n\left A \right = C_4^2 + C_6^2\.Xác suất biến cố là \P = \dfrac{{C_4^2 + C_6^2}}{{C_{10}^2}} = \dfrac{{21}}{{45}} = \dfrac{7}{{15}}.\Chọn án - Lời giải Câu hỏi 33 Một cầu thủ sút bóng vào cầu môn hai lần độc lập nhau. Biết rằng xác suất sút trúng vào cầu môn của cầu thủ đó là 0,7. Xác suất sao cho cầu thủ đó sút một lần trượt và một lần trúng cầu môn là A 0, 0, 0, án BPhương pháp giảiSử dụng quy tắc giải chi tiếtXác suất sút 1 lần trúng là 0,7 nên xác suất sút 1 lần trượt là 0, 2 lần sút là độc lập nên có 2 cách sắp xếp để sút trượt và trúng trước hay đó xác suất là \0, = 0,42.\Chọn án - Lời giải Câu hỏi 34 Gieo một con xúc xắc cân đối, đồng chất hai lần. Gọi A là biến cố "tổng số chấm xuất hiện trên mặt của xúc sắc sau hai lần gieo bằng 8". Khi đó xác suất của biến cố A là bao nhiêu ? A \\dfrac{5}{{36}}.\B \\dfrac{7}{{36}}.\C \\dfrac{4}{{36}}.\D \\dfrac{6}{{36}}.\Đáp án APhương pháp giảiSử dụng quy tắc nhân và giải chi tiếtTa có \8 = 2 + 6 = 3 + 5 = 4 + 4\Xác suất 1 lần tung là \\dfrac{1}{6}\Nên gieo xúc sắc 2 lần thì sẽ có xác suất là \{\left {\dfrac{1}{6}} \right^2} = \dfrac{1}{{36}}\Với lần tung \\left\{ {2;6} \right\};\,\,\left\{ {3;4} \right\}\ sẽ có 2 cách sắp xếp xuất đó xác suất để thỏa mãn bài toán là \\dfrac{1}{{36}}.2 + \dfrac{1}{{36}}.2 + \dfrac{1}{{36}} = \dfrac{5}{{36}}\Chọn án - Lời giải Câu hỏi 35 Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất \2\ lần. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo bằng \8.\ A \\dfrac{1}{6}.\B \\dfrac{1}{2}.\C \\dfrac{5}{{36}}.\D \\dfrac{1}{9}.\Đáp án CPhương pháp giải- Tính số phần tử của không gian Liệt kê các khả năng có lợi cho biến Tính xác suất \P\left A \right = \dfrac{{n\left A \right}}{{n\left \Omega \right}}\.Lời giải chi tiếtGieo con xúc sắc hai lần, \n\left \Omega \right = = 36\.Gọi \A\ là biến cố “Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo bằng \8\”Khi đó \A = \left\{ {\left {2;6} \right,\left {3;5} \right,\left {4;4} \right,\left {5;3} \right,\left {6;2} \right} \right\}\ \ \Rightarrow n\left A \right = 5\Xác suất \P\left A \right = \dfrac{5}{{36}}\.Chọn án - Lời giải Câu hỏi 36 Gieo con súc sắc cân đối đồng chất \2\ lần. Tính xác suất để tích số chấm xuất hiện ở hai lần là một số tự nhiên lẻ? A \\dfrac{3}{4}\B \\dfrac{1}{4}\C \\dfrac{1}{2}\D \\dfrac{1}{6}\Đáp án BPhương pháp giải+ Tính số phần tử của không gian mẫu.+ Tính số phần tử của biến cố.+ Tính xác suất của biến giải chi tiếtGieo 1 con súc sắc đồng chất 2 lần \ \Rightarrow \ Không gian mẫu \n\left \Omega \right = {6^2} = 36\.Gọi A là biến cố "Tích số chấm xuất hiện ở hai lần là một số lẻ".\ \Rightarrow \ Số chấm xuất hiện ở cả 2 lần tung đều là số lẻ.\ \Rightarrow n\left A \right = = 9\.Vậy \P\left A \right = \dfrac{9}{{36}} = \dfrac{1}{4}\.Chọn án - Lời giải Câu hỏi 37 Gieo ngẫu nhiên 3 con súc sắc cân đối, đồng chất. Xác suất để tích số chấm xuất hiện trên ba con súc sắc là một số tự nhiên chẵn là A \\dfrac{1}{8}\B \\dfrac{7}{8}\C \\dfrac{{23}}{{24}}\D \\dfrac{1}{2}\Đáp án BPhương pháp giải- Tích ba số là số chẵn khi và chỉ khi trong ba số có ít nhất 1 số Sử dụng biến cố giải chi tiếtGieo ngẫu nhiên 3 con súc sắc cân đối, đồng chất \ \Rightarrow n\left \Omega \right = {6^3} = 216\.Gọi A là biến cố “tích số chấm xuất hiện trên ba con súc sắc là một số tự nhiên chẵn” \ \Rightarrow \ Trong ba lần gieo có ít nhất 1 lần xuất hiện mặt chẵn chấm.\ \Rightarrow \overline A \ “Cả 3 lần gieo đều xuất hiện mặt lẻ chấm” \ \Rightarrow n\left {\overline A } \right = {3^3} = 27\.Vậy \P\left A \right = 1 - P\left {\overline A } \right = 1 - \dfrac{{27}}{{216}} = \dfrac{7}{8}\.Chọn án - Lời giải Câu hỏi 38 Đoàn học sinh tham gia Hội thao Giáo dục quốc phòng và an ninh học sinh THPT cấp tỉnh lần thứ V năm 2018 của một trường THPT gồm có 8 học sinh nam và 7 học sinh nữ. Chọn ngấu nhiên 9 học sinh để tham gia bộ môn thi điều lệnh. Tính xác suất để trong 9 học sinh được chọn ra có đúng 5 học sinh nam. A \\dfrac{{56}}{{134}}\B \\dfrac{{65}}{{143}}\C \\dfrac{{56}}{{143}}\D \\dfrac{{65}}{{134}}\Đáp án CPhương pháp giải+ Tính số phần tử của không gian mẫu.+ Tính số phần tử của biến cố.+ Tính xác suất của biến giải chi tiếtKhông gian mẫu \\Omega = C_{15}^9\cách cách chọn đúng 5 học sinh nam trong 8 học sinh nam và 4 học sinh nữ trong 7 học sinh nữ \C_8^ cách suất thỏa mãn là \\dfrac{{C_8^ = \dfrac{{56}}{{143}}.\Đáp án - Lời giải Câu hỏi 39 Chọn ngẫu nhiên một thẻ từ một hộp chứa 16 thẻ được đánh số từ 1 đến 16. Tính xác suất để nhận được thẻ đánh số lẻ. A \\dfrac{9}{{16}}.\B \\dfrac{1}{2}.\C \\dfrac{3}{8}.\D \\dfrac{7}{{16}}.\Đáp án BPhương pháp giải+ Tính số phần tử của không gian mẫu.+ Tính số phần tử của biến cố.+ Tính xác suất của biến giải chi tiếtHộp chứa 16 thẻ, trong đó có 8 thẻ đánh số lẻ và 8 thẻ đánh số có \n\left \Omega \right = C_{16}^1 = 16\.Gọi A là biến cố “Thẻ nhận được đánh số lẻ” \ \Rightarrow n\left A \right = C_8^1 = 8\.\ \Rightarrow P\left A \right = \dfrac{{n\left A \right}}{{n\left \Omega \right}} = \dfrac{8}{{16}} = \dfrac{1}{2}\.Chọn án - Lời giải Câu hỏi 40 Từ cỗ bài lơ khơ 52 quân, rút quân ngẫu nhiên cùng một lúc bốn quân bài. Tính xác suất cho cả bốn quân đều là K? A \\dfrac{1}{{6497400}}\.B \\dfrac{4}{{6497400}}\.C \\dfrac{1}{{270725}}\.D \\dfrac{4}{{270725}}\.Đáp án CPhương pháp giải+ Tính số phần tử của không gian mẫu.+ Tính số phần tử của biến cố.+ Tính xác suất của biến giải chi tiếtTrong bộ bài tú lơ khơ có 4 quân K nên có 1 cách để rút ngẫu nhiên được 4 quân cùng lúc đều là gian mẫu là \C_{52}^4\.Suy ra xác suất của bài toán là \P = \dfrac{1}{{C_{52}^4}} = \dfrac{1}{{270725}}.\Chọn thêm Mơ Thấy Người Chết Đánh Đề Con Gì ? Điềm Báo Gì Chuẩn 100% Chiêm Bao Thấy Người Chết Đánh Con GìĐáp án - Lời giải 40 bài tập trắc nghiệm xác suất của biến cố mức độ vận dụng Tổng hợp các bài tập trắc nghiệm xác suất của biến cố mức độ vận dụng có đáp án và lời giải chi tiết Xem chi tiết 30 bài tập trắc nghiệm xác suất của biến cố mức độ vận dụng cao Tổng hợp các bài tập trắc nghiệm xác suất của biến cố mức độ vận dụng cao có đáp án và lời giải chi tiết Xem chi tiết × Báo lỗi góp ý Vấn đề em gặp phải là gì ? Sai chính tả Giải khó hiểu Giải sai Lỗi khác Hãy viết chi tiết giúp Gửi góp ý Hủy bỏ Liên hệ Chính sách Đăng ký để nhận lời giải hay và tài liệu miễn phí Cho phép gửi các thông báo đến bạn để nhận được các lời giải hay cũng như tài liệu miễn phí. Lớp 1 Lớp 2 Lớp 2 - Kết nối tri thức Lớp 2 - Chân trời sáng tạo Lớp 2 - Cánh diều Tài liệu tham khảo Lớp 3 Sách giáo khoa Tài liệu tham khảo Sách VNEN Lớp 4 Sách giáo khoa Sách/Vở bài tập Đề thi Lớp 5 Sách giáo khoa Sách/Vở bài tập Đề thi Lớp 6 Lớp 6 - Kết nối tri thức Lớp 6 - Chân trời sáng tạo Lớp 6 - Cánh diều Sách/Vở bài tập Đề thi Chuyên đề & Trắc nghiệm Lớp 7 Sách giáo khoa Sách/Vở bài tập Đề thi Chuyên đề & Trắc nghiệm Lớp 8 Sách giáo khoa Sách/Vở bài tập Đề thi Chuyên đề & Trắc nghiệm Lớp 9 Sách giáo khoa Sách/Vở bài tập Đề thi Chuyên đề & Trắc nghiệm Lớp 10 Sách giáo khoa Sách/Vở bài tập Đề thi Chuyên đề & Trắc nghiệm Lớp 11 Sách giáo khoa Sách/Vở bài tập Đề thi Chuyên đề & Trắc nghiệm Lớp 12 Sách giáo khoa Sách/Vở bài tập Đề thi Chuyên đề & Trắc nghiệm IT Ngữ pháp Tiếng Anh Lập trình Java Phát triển web Lập trình C, C++, Python Cơ sở dữ liệu Bài tập trắc nghiệm Đại số và Giải tích 11Bài 1 Hàm số lượng giácBài 2 Phương trình lượng giác cơ bảnBài 3 Một số phương trình lượng giác thường gặpÔn tập chương 1Bài 1 Quy tắc đếmBài 2 Hoán vị - Chỉnh hợp - Tổ hợpBài 3 Nhị thức Niu-tơnBài 4 Phép thử và biến cốBài 5 Xác suất của biến cốÔn tập chương 2 Bài 1-2 Phương pháp quy nạp toán học - Dãy sốBài 3 Cấp số cộngBài 4 Cấp số nhânÔn tập chương 3Bài 1 Giới hạn của dãy sốBài 2 Giới hạn của hàm sốBài 3 Hàm số liên tụcÔn tập chương 4Bài 1 Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàmBài 2 Các quy tắc tính đạo hàmBài 3 Đạo hàm của các hàm số lượng giácBài 4 Vi phânBài 5 Đạo hàm cấp haiÔn tập chương 5Ôn tập cuối năm21 câu trắc nghiệm Xác suất của biến cố có đáp án phần 1 Trang trướcTrang sau 21 câu trắc nghiệm Xác suất của biến cố có đáp án phần 1 Câu 1 Gieo 3 con súc sắc cân đối và đồng chất. Xác suất để số chấm xuất hiện trên 3 con súc sắc đó bằng nhauHiển thị đáp ánSố phần tử của không gian mẫu là = 63 = 216A = {1,1,1; 2,2,2; 3,3,3; 4,4,4; 5,5,5; 6,6,6}⇒ A = 6Xác suất để số chấm xuất hiện trên 3 con súc sắc đó bằng nhau là Chọn đáp án D Câu 2 Có hai hộp đựng bi. Hộp I có 9 viên bi được đánh số 1, 2, 3....., 9. Lấy ngẫu nhiên mỗi hộp một viên bi. Biết rằng xác suất để lấy được viên bi mang số chẵn ở hộp II là 3/10. Xác suất để lấy được cả hai viên bi mang số chẵn làHiển thị đáp ánChọn đáp án ACâu 3 Một hộp chứa 5 viên bi màu trắng, 15 viên bi màu xanh và 35 viên bi màu đỏ. Lấy ngẫu nhiên từ hộp ra 7 viên bi. Xác suất để trong số 7 viên bi được lấy ra có ít nhất 1 viên bi màu đỏ làHiển thị đáp ánChọn đáp án BCâu 4 Một nhóm gồm 8 nam và 7 nữ. Chọn ngẫu nhiên 5 bạn. Xác suất để trong 5 bạn được chọn có cả nam lẫn nữ mà nam nhiều hơn nữ làHiển thị đáp ánChọn đáp án BCâu 5 Ba người cùng bắn vào 1 bia. Xác suất để người thứ nhất, thứ hai,thứ ba bắn trúng đích lần lượt là 0,8 ; 0,6; 0,5. Xác suất để có đúng 2 người bắn trúng đích bằngA. 0, 0, 0, 0, thị đáp ánChọn đáp án CCâu 6 Một lô hàng có 100 sản phẩm, biết rằng trong đó có 8 sản phẩm hỏng. Người kiểm định lấy ra ngẫu nhiên từ đó 5 sản phẩm. Tính xác suất của biến cố A “ Người đó lấy được đúng 2 sản phẩm hỏng” ?Hiển thị đáp ánCâu 7 Một con súc sắc không đồng chất sao cho mặt bốn chấm xuất hiện nhiều gấp 3 lần mặt khác, các mặt còn lại đồng khả năng. Tìm xác suất để xuất hiện một mặt chẵnHiển thị đáp ánGọi Ai là biến cố xuất hiện mặt i chấm i = 1, 2, 3, 4, 5, 6 Do cho mặt bốn chấm xuất hiện nhiều gấp 3 lần mặt khác, nênChọn đáp án ACâu 8 Gieo một con xúc sắc 4 lần. Tìm xác suất của biến cố A “ Mặt 4 chấm xuất hiện ít nhất một lần”B “ Mặt 3 chấm xuất hiện đúng một lần”Hiển thị đáp ána. Gọi Ai là biến cố “ mặt 4 chấm xuất hiện lần thứ i” với i = 1; 2; 3; đó Chọn đáp án AGọi Bi là biến cố “ mặt 3 chấm xuất hiện lần thứ i” với i = 1; 2; 3; 4Khi đó Chọn đáp án ACâu 9 Cả hai xạ thủ cùng bắn vào bia. Xác suất người thứ nhất bắn trúng bia là 0,8; người thứ hai bắn trúng bia là 0,7. Hãy tính xác suất để 1. Cả hai người cùng bắn trúng ;A. PA= 0,75 B. PA = 0,6 C. PA = 0,56D. PA=0,3262. Cả hai người cùng không bắn trúng;A. PB=0,04 = 0,06C. PB=0,08 D. PB = 0,053. Có ít nhất một người bắn PC =0,95 B. PC = 0,97 C. PC = 0,94 D. PC = 0,96Hiển thị đáp ánCâu 10 Gieo hai con súc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất để tổng số chấm trên mặt xuất hiện của hai con súc xắc bằng 7 làHiển thị đáp ánSố phần tử của không gian mẫu là = = 36. Gọi biến cố A”tổng số chấm trên mặt xuất hiện của hai con súc xắc bằng 7”. Các kết quả thuận lợi cho A làDo đó, 6 = 6 . Vậy PA = 6/36 = 1/6 .Chọn đáp án B Giới thiệu kênh Youtube CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, HỖ TRỢ DỊCH COVID Đăng ký khóa học tốt 11 dành cho teen 2k4 tại [ Bài tập trắc nghiệm tổ hợp và xác suất có đáp án và lời giải chi tiết Đặng Việt Đông[ Bài tập trắc nghiệm tổ hợp và xác suất có đáp án và lời giải chi tiết Đặng Việt Đông...     n a a a chia hết cho 9 . * x chia hết cho 11  tổng các chữ số ở hàng lẻ trừ đi tổng các chữ số ở hàng chẵn là một số chia hết cho 11. * x chia hết cho 25  hai chữ số tận cùng là 00, 25,50, 75 . Bài toán 2 Đếm số phương án liên quan đến kiến thức thực tế Bài toán 3 Đếm số phương án liên quan đến hình học Chú ý Tổ hợp-xác suất -ĐS và GT 11 Mua file Word liên hệ 0978064165 Email Trang 3 Facebook

trắc nghiệm xác suất có đáp án