trường hợp nào không xảy ra phản ứng hóa học
Giám đốc Sở GD&ĐT Nghệ An cũng nhấn mạnh giải pháp tăng cường cơ sở vật chất và bảo đảm hoạt động thiết chế văn hóa; tăng cường quản lý, giáo dục chính trị, tư tưởng, văn hóa ứng xử đối với học sinh trên môi trường mạng; đẩy mạnh công cuộc thực hiện
Xử lý nghiêm những trường học để xảy ra 'lạm thu' Hồ Chí Minh. 06-10-2022 . 21:11 . Hiện tại bạn không có topic nào. Hãy ấn vào nút dưới đây để tạo topic nhé Clip bạo lực, phản cảm, 18+
Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư, đun nóng, không xảy ra phản ứng tráng bạc? Đun sôi dung dịch gồm chất X và KOH đặc trong C 2 H 5 OH, thu được etilen. Công thức của X là. Trong một bình kín có cân bằng hóa học sau: 2NO 2 (k) N 2 O 4 (k).
Vay Tiền Trả Góp Theo Tháng Chỉ Cần Cmnd.
Phản ứng hóa học nào sau đây không xảy raPhản ứng hóa học nào dưới đây không xảy raTrường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến phương trình phản ứng hóa học, các phản ứng được tạo thành, dựa vào các tính chất hóa học của các chất. Cũng như đưa ra các nội dung câu hỏi lý thuyết liên quan đến, giúp bạn đọc củng cố nâng cao kiến thức, kĩ năng giải bài tập. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa họcA. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2B. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2C. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2D. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguộiĐáp án hướng dẫn giải chi tiết A đúng. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl22FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3B đúng Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2 xuất hiện kết tủa đenH2S + CuCl2 → CuS đen + H2SC Sai vì Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2 sản phẩm sinh ra FeS tan trong axitD đúng. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguộiFe + H2SO4 → FeSO4 + H2Đáp án CCâu hỏi vận dụng liên quan Câu 1. Tiến hành các thí nghiệm1 Cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc2 Cho KNO3 vào dung dịch NH4Cl đến bão hòa, đun nóng3 Cho ZnS vào dung dịch H2SO4 loãng.4 Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch Na2CO3.5 Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc.6 Cho Al vào dung dịch thí nghiệm có thể tạo ra chất khí làA. 3B. 4C. 5D. 6Xem đáp ánĐáp án C1 Cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặcCu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O2 Cho NaOH vào dung dịch NH4Cl đến bão hòa, đun nóngNH4Cl + NaOH → NH3↑ + H2O + NaCl3 Cho ZnS vào dung dịch H2SO4 phản ứng4 Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch phản ứng với Al2SO43Al2SO43 + 3Na2CO3 → Al2CO33 + 3Na2SO4Al2CO33 không bền và bị phân hủy ngayAl2CO33 + 3H2O → 2AlOH3 + 3CO2 ↑5 Cho KMnO4 vào dung dịch HCl + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O6 Cho Al vào dung dịch + 2Al → Al2SO43 + 3Na2SO4 + 3H2Câu 2. Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?A. 3O2 + 2H2S 2SO2 + 2H2OB. ZnCl2 + H2S → 2HCl + ZnSC. O3 + 2KI + H2O → 2KOH + O2 + I2D. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2OCâu 3. Cho các trường hợp sau1. SO3 tác dụng với dung dịch BaNO32.2. BaNO32 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.3. Sục H2S vào dung dịch CuSO44. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl25. Khí SO2 tác dụng với nước trường hợp tạo ra kết tủa là bao nhiêu?A. 2B. 3 C. 4D. 5Câu 4. Sắt có thể tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?A. ZnSO4, Cl2, H2SO4 đặc nguội, MgNO32, O2, H2SO4 loãng, AgNO3, Cl2, HCl, AgNO3, S, H2SO4 loãng, đáp ánĐáp án DSắt có thể tác dụng được với tất cả các chất là AgNO3, Cl2, H2SO4 loãng, + 2AgNO3 → FeNO32 + 2Ag2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 ↑3Fe + 2O2 → Fe3O4-Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 10, Chuyên đề Vật Lí 10, Lí thuyết Sinh học 10, Chuyên đề Hóa học 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất.
Một số câu hỏi khác cùng bài thi. Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, CuNO32 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được 0,19 mol hỗn hợp khí Y đktc gồm hai khí không màu, có 1 khí hóa nâu ngoài không khí, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 5,421; dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần giá trị nào nhất? Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeNO32, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunfat trung hòa và 10,08 lít đktc khí Z gồm 2 khí, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là . Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp gần nhất với giá trị nào sau đây Cho các phát biểu sau a Điện phân dung dịch NaCl điện cực trơ, thu được Na tại catot. b Có thể dùng CaOH2 làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời. c Thạch cao nung có công thức là d Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3. e Điều chế AlOH3 bằng cách cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3. Số phát biểu đúng là Thí nghiệm nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra? Nung nóng một ống sứ chứa 36,1 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, ZnO và Fe2O3 rồi dẫn hỗn hợp khí X gồm CO và H2 dư đi qua đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 28,1 gam chất rắn. Tổng thể khí X đktc đã tham gia phản ứng khử là Hai kim loại X, Y và dung dịch muối tương ứng có các phản ứng hóa học theo sơ đồ sau 1 X + 2Y3+ → X2+ + 2Y2+ 2 Y + X2+ → Y2+ + X. Kết luận nào sau đây đúng? Cho các dung dịch sau HCl, Na2CO3, AgNO3, Na2SO4, NaOH và KHSO4. Số dung dịch tác dụng được với dung dịch FeNO32 là Cho từ từ 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; NaHSO4 0,6M thu được V lít CO2 thoát ra ở đktc và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100 ml dung dịch KOH 0,6M; BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m là Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng? Hòa tan hết 14g hỗn hợp Cu, Fe3O4 vào dung dịch HCl , sau phản ứng còn dư 2,16g hỗn hợp chất rắn và dung dịch X. Cho X tác dụng với AgNO3 dư thu được bao nhiêu gam kết tủa Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe và các oxit của sắt trong đó O chiếm 18,49% về khối lượng. Hòa tan hết 12,98 gam X cần vừa đủ 627,5 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và 0,448 lít hỗn hợp Z đktc gồm NO và N2 có tỉ lệ mol tương ứng là 11. Làm bay hơi dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị của m là Hai chất nào sau đây khi trộn với nhau có thể xảy ra phản ứng hóa học Có 4 kim loại Mg, Ba, Zn, Fe. Chỉ dùng thêm 1 chất thì có thể dùng chất nào trong số các chất dưới đây để nhận biết kim loại đó? Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào dung dịch chứa 7,65 gam HNO3 thu được dung dịch X và V lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 đktc. Cho X tác dụng hoàn toàn với 105ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng bỏ kết tủa được dung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 8,78 gam chất rắn. Giá trị của V là ? Cho dãy các chất sau stiren, phenol, ancol benzylic, phenyl acrylat. Số chất làm mất màu nước brom là Cho sắt tác dụng với dung dịch axít clohiđric thu được khí X, nhiệt phân kali nitrat thu được khí Y, còn khí Z thu được do phản ứng của kali penmanganat với hỗn hợp NaCl và H2SO4 đặc chọn X, Y, Z là Nhận định nào sau đây là sai? Cho 2 nguyên tố , . Phát biểu nào sau đây đúng? Trong một chu kì, theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần Tiến hành các thí nghiệm sau đây a Ngâm một lá kẽm vào dung dịch CuSO4. b Ngâm một lá đồng vào dung dịch FeCl3. c Cho thép cacbon tiếp xúc với nước mưa. d Cho thép vào dung dịch axit clohiđric. e Để sắt tây sắt mạ thiếc tiếp xúc với nước tự nhiên. Trong các thí nghiệm trên có bao nhiêu trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa? Hòa tan hết 3,264 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 600ml dung dịch HNO3 1M đung nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,8816 lít đktc một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 5,92 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Fe. Biết trong quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Giá trị của m là Đổ dung dịch BaHCO32 lần lượt vào các dung dịch CuSO4, NaOH, NaHSO4, K2CO3, CaOH2, H2SO4, HNO3, MgCl2, HCl, CaNO32. Số trường hợp tạo thành kết tủa là Cho các cặp chất a và ; b NaCl và và ;d và . Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là Cho nguyên tử nguyên tố R có 82 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Số khối của nguyên tử R là? Thực hiện các thí nghiệm sau 1 Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 hay Na[AlOH4]. 2 Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. 3 Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3. 4 Cho dung dịch FeNO32 vào dung dịch AgNO3. 5 Sục khí CO2 vào dung dịch thủy tinh lỏng. 6 Cho hỗn hợp chứa 1,5a mol Cu và a mol Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng dư. Sau khi kết thúc các thí nghiệm, số trường hợp có chất rắn kết tủa không tan là Số phát biểu đúng là a Chì có ứng dụng để chế tạo thiết bị ngăn cản tia phóng xạ. b Thiếc có thể phủ lên bề mặt của sắt để chống rỉ. c Nhôm là kim loại dẫn điện tốt hơn vàng. d Quặng apatit có công thức là Ca3PO42 e Các hợp chất NaOH, Na3PO4 có tác dụng làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời. f Trong công nghiệp, người ta thu được H2SO4 bằng cách dùng nước hấp thụ SO3 Cho hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu vào dung dịch HCl dư thấy còn một phần chất rắn chưa tan. Vậy các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là Chỉ dùng thuốc thử duy nhất là phenolphtalein có thế nhận biết được bao nhiêu dung dịch sau đây NaCl, NaHSO4, CaCl2, AlCl3, FeCl3, Na2CO3? Cho m gam hỗn hợp Na và Al vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí bay ra ở đktc và 1,62 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là Một học sinh nghiên cứu một dung dịch X đựng trong lọ không dán nhãn và thu được kết quả sau - X đều có phản ứng với cả 3 dung dịch NaHSO4, Na2CO3 và AgNO3. - X không phản ứng với cả 3 dung dịch NaOH, BaNO32, HNO3. Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây ? Nước đá khô dùng để tạo hiệu ứng khói trên sân khấu, hoặc dùng để bảo quản hoa quả. Chất đó có công thức là Hỗn hợp X gồm Al, Cr và Na. Chia 16 gam X thành hai phần bằng nhau. Phân 1 tác dụng với nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra 4,48 lít H2 đktc. Cho phần 2 phản ứng với dung dịch NaOH loãng dư, kết thúc các phản ứng thu được 6,16 lít H2 đktc. Khối lượng của Cr có trong 16 gam X là Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam một kim loại R bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được SO2, cho toàn bộ lượng khí này hấp thụ hết vào 400ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 33,4 gam chất rắn khan. hòa tan 19,6 gam kim loại R vào 160ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là ? Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và BaOH2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là Cho các nhận định sau 1 Ở điều kiện thường, các kim loại như Na, K, Ca và Ba khử được nước giải phóng khí H2. 2 Dùng nước để dập tắt các đám cháy magie. 3 Cho CrO3 vào dung dịch NaOH loãng dư, thu được dung dịch có màu da cam. 4 Phèn chua có công thức là 5 Trong môi trường kiềm, muối crom III bị những chất oxi hóa mạnh oxi hóa thành muối crom VI. 6 Các nguyên tố có 1e, 2e hoặc 3e lớp ngoài cùng trừ Hiđro và Bo đều là kim loại. Số nhận định đúng Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học là Cho phản ứng . Phương trình ion thu gọn của phản ứng trên là Điều khẳng định nào sau đây là sai? Một học sinh nghiên cứu một dung dịch X đựng trong lọ không dán nhãn và thu được kết quả sau - X đều có phản ứng với cả 3 dung dịch NaHSO4, Na2CO3 và AgNO3. - X không phản ứng với cả 3 dung dịch NaOH, BaNO32, HNO3. Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây ? Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeNO32, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunfat trung hòa và 10,08 lít đktc khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối hơi của Z so với H2 là 23/9. Phần trăm khối lượng của nguyên tố Fe trong hỗn hợp X gần với giá trị nào sau đây nhất?
trường hợp nào không xảy ra phản ứng hóa học